Giáo trình do seekill tổng hợp từ 1 đống tả phế lù!!!
Mình sẽ không đi sâu quá nhiều (cái này sẽ được học sâu sau ở trường) mà chỉ đi vào các câu lệnh cơ bản và 1 chút nâng cao để các bạn làm quen trước!! có tác dụng khi các bạn viết ASP, ASP.Net hoặc các ngôn ngữ khác có liên kết với CSDLBuổi 1 này là phân biệt giữa
Cơ sở dữ liệu (CSDL) và
Hệ quản trị CSDL-
CSDL: nói nôm na nó là 1 khái niệm chung nhất để chỉ các dữ liệu được tập hợp lại thành các bảng ghi từ các bản ghi đơn lẻ.
-
Hệ quản trị CSDL: là 1 tập các phần mềm quản lý CSDL và cung cấp dịch vụ xử lý CSDL cho người dùng cuối (end user)
-
Các hệ quản trị CSDL đã rất quen: MS Access, MS SQL Server 2000, Oracle, MySQL, DB2...Nhưng thường dùng nhất hiện nay là MSSQL Server 2000 và 2005. Oracle thường dùng cho các hệ thống lớn như ngân hàng... MySQL thườg có quy mô vừa và nhỏ hơn. MS Access thì thường được đùng dể demo các chương trình trước vì nó nhanh chóng, dễ dàng và chạy không cần phải đặt trên máy chủ...
Chắc hẳn mọi người đều có cài MSSQL Server 2000 (gọi tắt luôn là MSSQL cho tiện), vì thế bước này mình k cần nói nữa!! Chỉ chú ý các bạn 1 điều: khi cài xong thì sẽ có 2 công cụ:
Enterprise Manager (quản trị bằng giao diện thao tác chuột) và
Query Analyzer (thao tác qua các câu lệnh là chính) và vì trước tiên học nên mình yêu cầu các bạn nên sử dụng Query Analyzer cho hiểu và nắm bắt được, sau này các bạn có thể dùng Enterprise Manager cho nhanh hơn. Giao diện của Query Analyzer (MSSQL 2000)
Bắt đầu đi vào các câu lệnh:
1. Câu lệnh tạo CSDL :
Create database {tên CSDL} (Không phân biệt hoa thường)
VD:
Create Database Demo (sau khi viết câu lệnh này vào phần soạn thảo, bạn chạy Run – hình tam giác xanh hoặc ấn F5) lúc này mặc định CSDL có tên Demo sẽ được lưu ở thư mục cài đặt mặc định của MSSQL
VD2:
CREATE DATABASE DEMO2
ON
( NAME = 'DEMO2',
FILENAME = 'c:\DEMO2.mdf',
SIZE = 5,
MAXSIZE = 500,
FILEGROWTH = 5
)
LOG ON
( NAME = 'DEMO2',
FILENAME = 'c:\DEMO2_LOG.ldf',
SIZE = 5MB,
MAXSIZE = 250MB,
FILEGROWTH = 5MB
)
*
Giải thích VD2: Thông thường khi 1 csdl được tạo ra thì sẽ có 2 file được tạo đó là 1 file mdf (File chứa dữ liệu) và file ldf (chứa log). Câu lệnh tạo csdl ở vd2 là câu lệnh chi tiết!! ở VD1 thì khi csdl Demo đc tạo nó sẽ tự động đc gán dung lượng ban đầu là 1MB còn VD2 chúng ta có thể tùy biến các thuộc tính của csdl khi tạo ra đó là:
- ON
NAME = 'DEMO2,
FILENAME = 'c:\DEMO2.mdf',
SIZE = 5,
MAXSIZE = 500,
FILEGROWTH = 5
Đoạn này là tạo file mdf có tên là DEMO2, đường dẫn file ở ổ C,
kích thước file (CSDL) là 5MB, lớn nhất là 500MB (cái này có thể không hạn chế). Còn
FILEGROWTH là mức tăng CSDL mỗi lần nó vượt quá! Tức là CSDL của bạn ban đầu là 5MB, nhưng sau 1 thời gian dữ liệu nhiều và nó sẽ phồng ra, bạn sẽ cho nó tăng theo 2 dạng
: tăng theo dung lượng (như ở trên là tăng thêm 5MB) hoặc tăng theo phần trăm (tức là phần trăm của CSDL ví dụ: 10% thì sẽ tăng là
Kích thước CSDL hiện tại x 10%)
2. Câu lệnh sử dụng CSDL:
Use {Tên CSDL} – Được dùng khi muốn sử dụng 1 CSDL khác. Ví dụ hiện tại CSDL đang truy cập là Demo mình muốn chuyển sang Demo2 sẽ dùng:
Use Demo2 và sẽ chuyển truy cập sang Demo2
3. Câu lệnh xóa CSDL:
Drop Database {Tên CSDL}VD xóa CDSL Demo:
Drop Database Demo4. Chú thích trong MSSQL: chú thích bằng 2 gạch:
--Bài 1 dừng ở đây :D mọi người nếu chưa rõ có thể post bài ở
đây hoặc dùng bộ help trong Query Analyzer là tốt nhất (nhấn F1 sẽ ra)
Bài tiếp theo mình sẽ post là về cách thao tác các table
trong CSDL